Daleston-D Foripharm 30ml (Betamethasone Dexchlorpheniramine)
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110359925
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Betamethasone/Dexchlorpheniramine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Foripharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Cestasin Vacopharm 500 viên
- Giá tham khảo:50 đ
0 đ/Viên
- Cestasin Vacopharm 200 viên
- Giá tham khảo:50 đ
0 đ/Viên
- Cestasin Vacopharm 10 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:50 đ
1 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893110359925 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Betamethasone: 1.25mg
- Dexchlorpheniramine: 12mg
Công dụng (Chỉ định)
- Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp Corticoid.
- Điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
- Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
Liều dùng
Liều dùng điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng:
- Uống 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2,5 ml – 5ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml – 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.
Liều dùng điều trị da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay:
- Uống 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2,5 ml – 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml -10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.
- Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
- Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
- Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.
Quá liều
Triệu chứng:
- Betomethason: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Dexclorpheniramin maleat: Dấu hiệu quá liều gồm trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.
Cách xử trí:
- Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Betamethason hoặc các Corticoid khác và Dexclorpheniramin.
- Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.
- Bệnh nhân tăng nhãn áp.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Nhiễm khuẩn, làm trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm (tần suất dưới 0,1 đến 5%).
Suy thượng thận thứ phát, tiểu đường (không rõ tần số), suy thượng thận cấp (tần suất dưới 0,1 đến 5%).
Loét dạ dày (tần suất dưới 0.1 đến 5%), viêm tụy (không rõ tần số) viêm tụy và loét tiêu hóa như loét dạ dày có thể xảy ra.
Tâm thần (tần suất dưới 0,1 đến 5 %), trạng thái trầm cảm, co giật (không rõ tần suất).
Huyết khối (tần suất dưới 0,1%).
Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt (tần suất dưới 0,1%).
Tác dụng phụ khác:
Tần suất 5% trở lên hoặc không xác định | Tần suất dưới 0,1 -5% | Tần suất dưới 0,1 | |
Quá mẫn | Phát ban, mẫn cảm ánh sáng. | ||
Hệ thần kinh: | An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh. | Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu. | |
Tiêu hóa: | Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón. | Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. | |
Tiết niệu: | Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid. | ||
Hệ Tuần hoàn: | Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt. | ||
Hệ hô hấp: | Khô mũi, nghẹt mũi. | ||
Máu: | Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu. | giảm tiểu cầu | |
Gan: | Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P). | ||
Nội tiết: | Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường. | ||
Cơ bắp/ khung khớp: | Đau cơ, đau khớp. | ||
Chuyển hóa lipid/protein: | Gan nhiễm mỡ. | ||
Dịch cơ thể / chất điện giải: | Phù, nhiễm kiềm, hạ kali. | Tăng huyết áp. | |
Mắt: | Rối loạn võng mạc. | ||
Da | Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da. | ||
Khác | Sốt, mệt mỏi, đau ngực. | mệt mỏi, Tăng cân. |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.
- Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi Corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.
- Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp Corticoid.
- Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với Betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
- Chống viêm không steroid: Khi dùng phối hợp với Corticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Rượu và các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW của Dexclorpheniramin maleat.
- Dùng đồng thời Corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Dexclorpheniramin maleat làm ức chế tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phải dùng Corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều phải giảm dần từng bước một.
Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp Corticoid phải kéo dài.
Nguy cơ thủy đậu và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Không được dùng các vaccin sống trong người bệnh đang dùng liệu pháp Corticoid đường toàn thân liều cao và ít nhất trong 3 tháng sau.
Trong quá trình dùng liệu pháp Corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.
Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc liệt ruột); bị sưng tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.
Ức chế sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em có thể xảy ra, vì vậy hãy quan sát kỹ và nếu phát hiện thấy bất thường thì ngừng sử dụng thuốc.
Cảnh báo thành phần:
- Đường trắng: Có thể gây hại cho răng.
- Sorbitol: Thuốc này có chứa 250 mg Sorbitol trong mỗi liểu 2,5 ml. Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
- Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5 mg natri benzoat trong mồi liều 2,5 ml. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).
- Ethanol: Thuốc này chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100 mg mỗi liều 2,5 ml.
- Màu Quinolin, Amaranth: Có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Sử dụng Corticoid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng Corticoid dài hạn.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng trung bình, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả