Dedryck 60mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên (Loxoprofen)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23621
Dedryck 60mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên (Loxoprofen)
5.0/5

Số đăng ký: 893110363824

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Loxoprofen khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110363824
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Loxoprofen natri: 60mg

Công dụng (Chỉ định)

Loxoprofen natri hydrat được chỉ định để:

  • Giảm đau và chống viêm trong các rối loạn và triệu chứng sau: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau lưng dưới, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ vai gáy, đau răng.
  • Giảm viêm và đau sau phẫu thuật, sau chấn thương hoặc sau nhổ răng.
  • Giảm đau và hạ sốt trong các rối loạn sau: viêm đường hô hấp trên cấp tính, (bao gồm cá viêm đường hô hấp trên cấp tính kèm theo viêm phế quản cấp).

Liều dùng

Đối với các chỉ định (a) và (b), liều dùng thông thường ở người lớn là 60mg loxoprofen natri (tức là 1 viên) uống 3 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể dùng liều 60 120 mg/liều và liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Đối với chỉ định (c), liều dùng thông thường ở người lớn là 60mg loxoprofen natri x 1 lần/ngày.

Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Theo quy định, liều dùng tối đa được khuyến cáo là 2 lần/ngày và tổng liều hàng ngày không được vượt quá 180mg/ngày.

Nên tránh uống thuốc vào lúc đói.

Người cao tuổi:

  • Các phản ứng không mong muốn có thể xảy ra ở người cao tuổi, nên cần thận trọng khi sử dụng loxoprofen natri, ví dụ, khởi đầu với liều thấp, cùng với việc theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.

Trẻ em:

  • Độ an toàn của loxoprofen natri hydrat ở trẻ sơ sinh nhẹ cân, trẻ mới sinh, trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi, trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Mặc dù chưa có kinh nghiệm về quá liều cấp với loxoprofen natri hydrat, có thể dự đoán các dấu hiệu và triệu chứng đa được đề cập ở mục "Tác dụng không mong muốn của thuốc" sẽ rõ ràng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho loxoprofen natri hydrat, có thể xử lý quá liều bằng các biện pháp thông thường như giảm hấp thu (ví dụ rửa dạ dày và dùng than hoạt) và tăng tốc độ thải trừ.
  • Trong trường hợp quá liều hay nghi ngờ quá liều, cần theo dõi bệnh nhân và duy trì các biện pháp bù nước và điện giải thích hợp. Nên dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Loxoprofen natri hydrat được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Loxoprofen natri hydrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày (loét dạ dày có thể trầm trọng hơn do giảm lưu lượng máu đến dạ dày do ức chế sinh tổng hợp prostaglandin).
  • Bệnh nhân bị rối loạn máu nghiêm trọng (rối loạn chức năng tiểu cầu có thể xảy ra và bất thường có thể trầm trọng hơn).
  • Bệnh nhân bị các rối loạn chức năng gan nghiêm trọng (các rối loạn chức năng gan đã được báo cáo khi sử dụng loxoprofen natri hydrat và có thể làm các rối loạn này trầm trọng hơn).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (các phản ứng không mong muốn như suy thận cấp, hội chứng thận hư, v.v. đã được báo cáo khi sử dụng loxoprofen natri hydrat).
  • Bệnh nhân suy chức năng tim nghiêm trọng (các triệu chứng tim có thể trầm trọng hơn do ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây ra phù nề và tăng thể tích máu trong cơ thể, do đó làm tăng hoạt động của tim).
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị hen suyễn do aspirin (khởi phát cơn hen với thuốc giảm đau chống viêm không steroid, v.v.) (có thể gây ra cơn hen do aspirin).
  • Phụ nữ có thai ở ba tháng cuối.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác:

Thiếu máu bất sản: Thiếu máu bất sản đã được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác.

Các phản ứng không mong muốn khác:

1/100>ADR ≥1/1000:

  • Quá mẫn: Phát ban
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó chịu ở dạ dày, chán ăn, buồn nôn và/hoặc nôn, tiêu chảy.
  • Tâm thần kinh: Buồn ngủ.
  • Gan: Tăng AST (GOT), tang ALT (GPT).
  • Khác: Phù nề.

1/1000 > ADR ≥5/10000:

  • Quá mẫn: Ngứa
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, táo bón, ợ nóng, viêm miệng.

5/10000 > ADR:

  • Quá mẫn: Mầy đay.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu.
  • Tim mạch: Đánh trông ngực.
  • Tâm thần kinh: Nhức đầu.
  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toàn.
  • Gan: Tăng ALP.
  • Khác: Nóng mặt.

Tỷ lệ gặp chưa rõ:

  • Quá mẫn: Sốt
  • Tiêu hóa: Khát, chướng bụng.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Tâm thần kinh: Tê.
  • Huyết học: Thiếu tiểu cầu.
  • Thận: Protein niệu, tiểu máu.
  • Khác: Đau ngực, khó chịu.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Phải ngừng thuốc.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời (nên cẩn thận khi uống loxoprofen natri hydrat cùng lúc với các thuốc sau):

Dedryck 60mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên

Dedryck 60mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên

Dedryck 60mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên

Dedryck 60mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân có tiền sử bị loét hệ tiêu hóa (vì khi dùng thuốc này có thể gây tái phát vết loét).
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày do dùng dài ngày các thuốc chống viêm giảm đau không steroid có biểu hiện lâm sàng yêu cầu phải điều trị dài ngày với loxoprofen natri hydrat và những bệnh nhân đang điều trị với misoprostol (nên thận trọng khi dùng loxoprofen natri hydrat và đồng thời theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc dài ngày, vì có thể khó chữa các vết loét hệ tiêu hóa bởi misoprostol, thuốc được chỉ định để điều trị loét dạ dày do thuốc chống viêm giảm đau không steroid).
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị các bất thường về máu (vì có khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn như thiếu máu tan máu).
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị các rối loạn chức năng gan (vì có thể xảy ra sự gia tăng hoặc tái phát các rối loạn chức năng gan).
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử suy thận (vì có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như phù, protein niệu, tăng creatinin trong huyết thanh hay tăng kali máu đã được báo cáo khi dùng loxoprofen natri hydrat).
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng tim.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm.
  • Bệnh nhân bị hẹn phế quản (vì có thể làm tình trạng bệnh nặng thêm)
  • Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng (vì có thể làm tình trang bệnh nặng thêm).
  • Bệnh nhân bị bệnh Crohn (vì có thể làm tình trạng bệnh nặng thêm).
  • Bệnh nhân cao tuổi.

Các thận trọng đặc biệt:

Điều quan trọng cần lưu ý rằng thuốc chống viêm giảm đau là thuốc điều trị triệu chứng và không điều trị nguyên nhân gây bệnh.

Nên xem xét khi dùng thuốc để điều trị các bệnh mạn tính (viêm khớp dạng thấp, viêm xương-khớp):

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc dài ngày nên được thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng định kỳ (ví dụ như xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm về huyết học, các xét nghiệm chức năng gan). Nếu có sự bất thường, nên thực hiện các biện pháp thích hợp như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
  • Cần xem xét đến các liệu pháp điều trị khác.

Nên xem xét khi dùng thuốc để điều trị các bệnh cấp tính:

  • Chế độ liều dùng tùy thuộc vào mức độ viêm cấp tính, đau và sốt.
  • Theo nguyên tắc cần tránh dùng thuốc dài ngày.
  • Nếu có phương pháp điều trị nguyên nhân nên được ưu tiên thực hiện. Nên tránh dùng loxoprofen natri hydrat khi không rõ mục đích.
  • Nên theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng của bệnh nhân để giảm sự tăng các phản ứng không mong muốn. Có thể xảy ra sự giảm thân nhiệt quá nhiều, trụy mạch, chân tay lạnh, v.v ... ở bệnh nhân đang dùng loxoprofen natri, cần theo dõi cẩn thận tình trạng lâm sàng của
    bệnh nhân sau khi uống thuốc, đặc biệt là ở bệnh nhân cao tuổi bị sốt cao hoặc bệnh nhân bị bệnh suy nhược.
  • Loxoprofen natri hydrat có thể che dấu các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng. Do đó, nên dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh thích hợp để điều trị viêm do nhiễm trùng, và cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và sử dụng loxoprofen natri hydrat thận trọng.
  • Nên tránh việc dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm giảm đau khác.
  • Nên hạn chế đến mức tối thiểu việc dùng thuốc và nên cẩn thận khi dùng thuốc để giảm gặp các tác dụng không mong muốn, đặc biệt ở người già.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể
    xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng loxoprofen natri hydrat ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Thận trọng khác: Đã có báo cáo về tình trạng vô sinh tạm thời được ghi nhận ở những phụ nữ được điều trị NSAID dài ngày.

Cảnh báo liên quan đến tá dược:

  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang hoặc đang có khả năng mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội hơn các nguy cơ tiềm ẩn (độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được chứng minh).
  • Không được dùng thuốc cho phụ nữ ở giai đoạn cuối của thai kỳ (đã có báo cáo về việc làm chậm quá trình chuyển dạ trong nghiên cứu trên động vật (ờ chuột).
  • Đã có báo cáo về sự co động mạch của thai trong một nghiên cứu trên chuột uống thuốc ở giai đoạn cuối của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc dùng thuốc được xem là cần thiết, nên ngừng cho con bú. Các nghiên cứu trên động vật (trên chuột) cho thấy loxoprofen được tiết vào sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Có một vài tác dụng không mong muốn (như hoa mắt hoặc buồn ngủ) đã được báo cáo. Để an toàn, nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.