Di-Hydan 100mg Alkopharm 6 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-5044-10
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Phenytoin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Alkopharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VN-5044-10 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Phenytoin: 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ, có thể dùng cho trạng thái động kinh.
- Động kinh tâm thần – vận động.
- Điều trị loạn nhịp nhanh thất và nhịp nhanh nhĩ kịch phát do nhiễm độc digitalis, đặc biệt trên bệnh nhân không đáp ứng với các thuốc chống loạn nhịp thông thường.
Liều dùng
Điều trị động kinh:
- Người lớn và thiếu niên: Liều ban đầu là: 100 – 125mg/lần, 3 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều theo khoảng cách 7 – 10 ngày. Liều duy trì: 300 – 400mg/ngày.
- Trẻ em: Liều ban đầu là 5 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều khi cần, nhưng không được vượt 300mg/ngày. Liều duy trì: 4 – 8mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Điều trị loạn nhịp nhanh thất và nhĩ kịch phát: 100mg/lần, 2 – 4 lần/ngày, tùy theo mức độ kiểm soát nhịp tim.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Biểu hiện: Rối loạn điều phối, mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, u ám, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị hỗ trợ và triệu chứng gồm:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Dùng than hoạt, hoặc thuốc tấy.
- Thở oxygen, dùng các thuốc co mạch.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin và các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhìn chung 100% số người bệnh có ADR. Hay gặp nhất là buồn ngủ và giảm tập trung chú ý.
Thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Buồn ngủ, chóng mặt.
- Máu: Nồng độ acid folic huyết thanh thấp.
- Thần kinh: Rối loạn điều phối, rung giật nhãn cầu, run ngọn chi.
- Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
- Da: Ngoại ban, mày đay, rậm lông.
- Gan: Tăng transaminase.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Cơ quan khác: Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to).
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Toàn thân: Lupus ban đỏ toàn thân.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Blốc nhĩ – thất.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Viêm gan
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, nhuyễn xương
- Tâm thần: Lú lẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Coumarin hoặc dẫn chất indandion, cloramphenicol, cimetidin, isoniazid, phenylbutazon, ranitidin, salicylat, sulfonamid: Gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa.
- Amiodaron: Làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh.
- Carbamazepin, estrogen, corticosteroid (glucocorticoid, mineralocorticoid), ciclosporin, glycosid của digitalis, doxycyclin, furosemid, levodopa, saquinavir bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với phenytoin, do tăng chuyển hóa.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, haloperidol, chất ức chế monoaminoxidase, phenothiazin có thể hạ thấp ngưỡng gây co giật và làm giảm tác dụng chống co giật của phenytoin.
- Các muối calci: Giảm sinh khả dụng của cả hai thuốc.
- Fluconazol, ketoconazol, miconazol: Làm giảm chuyển hóa phenytoin, dẫn đến tăng nồng độ phenytoin trong máu.
- Verapamil, nifedipin: Có thể làm thay đổi nồng độ phenytoin tự do trong huyết thanh. Omeprazol làm giảm chuyển hóa phenytoin ở gan do ức chế cytochrom P450.
- Rifampicin kích thích chuyển hóa phenytoin.
- Acid valproic đấy phenytoin ra khỏi liên kết với protein huyết tương và ức chế chuyển hóa phenytoin.
- Xanthin (aminophylin, cafein, theophylin): Ức chế hấp thu phenytoin và kích thích chuyển hóa các xanthin ở gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Suy gan, suy thận, đái tháo đường.
- Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ xảy ra trạng thái động kinh.
- Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt. Suy nghĩ và hành vi tự tử có thể xảy ra trên bệnh nhân sử dụng phenytoin, vì vậy nhất thiết cần phải theo dõi và giám sát các dấu hiệu trong thời gian sử dụng phenytoin để có phương pháp điều trị thích hợp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Phenytoin qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơ/lợi ích, vì thuốc có khả năng làm tăng khuyết tật thai nhi; cơn động kinh có thể tăng trong thai kỳ đòi hỏi phải tăng liều; chảy máu có thể xảy ra ở mẹ khi sinh và ở trẻ sơ sinh. Có thể tiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Phenytoin tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên mẹ dùng thuốc vẫn có thể cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả