Natrofen 500mg Remedina 3 vỉ x 4 viên (Cefprozil)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23237
Natrofen 500mg Remedina 3 vỉ x 4 viên (Cefprozil)
5.0/5

Số đăng ký: 520110786824

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Cefprozil khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Remedina khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Remedina S.A.

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 520110786824
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefprozil monohydrate: 500mg

Công dụng (Chỉ định)

Natrofen được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp tính và viêm tai giữa cấp tính có mủ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
  • Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, đối với trường hợp áp xe, thường yêu cầu phẫu thuật.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang cấp tính…
  • Cần thực hiện các nghiên cứu về số lượng cũng như tính nhạy cảm của vi khuẩn, nếu có thể, nên xác định mức độ nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh.

Liều dùng

Thuốc được dùng đường uống trước/ trong hoặc sau bữa ăn với liều dùng như sau:

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: liều dùng Natrofen đối với mỗi trường hợp cụ thể được trình bày trong bảng sau:

Natrofen 500mg Remedina 3 vỉ x 4 viên

Trẻ em (từ 2-12 tuổi):

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, liều dùng chỉ định với trẻ em từ 6 tháng đến 12 năm tuổi là 20 mg/kg ngày 1 lần hoặc 7,5 mg/kg ngày 2 lần.
  • Viêm tai giữa: liều khuyến cáo là 15 mg/kg mỗi 12 giờ. Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều khuyến cáo cho người lớn.
  • Điều trị nhiễm trùng do liên cầu tan máu nhóm B (Streptococcus nhóm B), liệu trình điều trị bằng natrofen nên kéo dài ít nhất 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: không cần thiết phải hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút, đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, liều dùng được khuyến cáo là 50% so với liều bình thường. Một phần Natrofen bị đào thải khi chạy thận nhân tạo, do đó, cần phải kiểm soát sau khi chạy thận nhân tạo.
  • Bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân có suy giảm chức năng gan.
  • Thời gian điều trị: khoảng từ 10-15 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Trong điều trị viêm bàng quang không biến chứng biến tính, chỉ cần điều trị theo liệu trình kéo dài 7 ngày. Đối với các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi S. pyogenes, cần điều trị bằng cefprozil ít nhất 10 ngày.

Cách dùng

  • Dùng uống với một cốc nước.

Quá liều

  • Liều đơn 5000mg/kg cefprozil đường uống không gây tử vong hoặc dấu hiệu của nhiễm độc ở chuột cống mới sinh, cai sữa hoặc trưởng thành và chuột nhắt trưởng thành. Liều đơn 3000mg/kg đường uống gây tiêu chảy và ăn mất ngon ở khỉ cynomolgus nhưng không gây tử vong.
  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của cefprozil tưcrng tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuôc được dung nạp tốt, khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng sử dụng cefprozil do gặp phải các tác dụng bất lợi.

Các tác dụng bât lợi thường gặp nhất quan sát được ở bệnh nhân điều trị với cefprozil được liệt kê dưới đây:

Tiêu hóa:

  • Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)

Gan-mật:

  • Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), phosphatase kiềm (0,2%), và bilirubin (< 0,1%). Giống như các kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật cũng được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp.

Quá mẫn:

  • Phát ban (0,9%), ngứa (0,1%). Các phản ứng này được báo cáo thường xuyên horn ở trẻ em so với người lớn) Các dấu hiệu và triệu chứng này thường xuất hiện một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi kết thúc điều trị.

Thần kinh trung ương:

  • Chóng mặt (1%), tăng động, đau đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ đã được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp (< 1%). Tất cả các tác dụng bất lợi này đều có thể hồi phục.

Máu:

  • Giảm số lượng tế bào bạch cầu (0,2%), giảm bạch cầu ưa eosin (2,3%).

Thận:

  • Tăng BUN (chỉ số Blood urea nitrogen) (0,1%), tăng nồng độ creatinin máu (0,1%).

Khác:

  • Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
  • Các phản ứng phụ sau đây, không xét đến quan hệ nhân quả với cefprozil, đã được báo cáo hiếm gặp trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường: sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả), hồng ban đa dạng, sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson, và giảm tiểu cầu.

Chú ý dành cho nhóm cephalosporin:

Ngoài các tác dụng không mong muốn được liệt kê trên đây, các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi trong kết quả xét nghiệm sau được báo cáo với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin:

  • Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử thượng bì nhiễm độc, kéo dài thời gian prothrombin, dương tính giả test Coombs, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
  • Một vài kháng sinh cephalosporin được cho có khả năng gây động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi không giảm liều. Nếu xuất hiện cơn co giật liên quan đến thuốc, ngừng sử dụng thuốc. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời cephalosporin và aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
  • Sử dụng đồng thời cephalosporin và probenecid làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC của cefprozil.
  • Trong các nghiên cứu tương tác thuốc trong phòng thí nghiệm: Kháng sinh cephalosporin có thể gây phản ứng dương tính giả trong một vài xét nghiệm nước tiểu theo nguyên tắc khử đồng, hiện tượng này không xảy ra với các xét nghiệm dựa vào các enzyme. Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả đối với test ferricyanid để kiểm tra đường huyết.
  • Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến các xét nghiệm creatinin trong máu và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Khuyến cáo:

  • Trước khi chỉ định điều trị bằng Natrofen, cần xem xét xem bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cefprozil, cephalosporin, penicillin, hoặc các thuốc khác. Nếu bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng chéo với Natrofen.
  • Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn với Natrofen, ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Đối với trường hợp gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính, có thể chỉ định các liệu pháp cấp cứu khác (epinephrin, các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thở oxy, truyền dịch, kháng histamin, corticosteroid,…).
  • Điều trị bằng thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy. Trong trường hợp đó, cần thông báo cho bác sĩ và tiếp nhận các biện pháp điều trị tương ứng.
  • Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Đã có báo cáo về tình trạng dương tính khi test trực tiếp Coombs ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh cephalosporin.

Thận trọng:

  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận: cần đánh giá chức năng thận của bệnh nhân trước khi chỉ định thuốc, đồng thời theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị, và hiệu chỉnh liều khi cần thiết.
  • Cân nhắc thận trọng khi chỉ định đồng thời cefprozil và các thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Theo dõi chặt chẽ đối với trường hợp điều trị dài ngày bằng cefprozil, nếu có bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần có biện pháp xử trí thích hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Các nghiên cứu ảnh hưởng trên sinh sản đã được thực hiện trên thỏ, chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefprozil ở mức 0,8, 8,5 và 18,5 lần so với liều tối đa khuyến cáo ờ người (100 mg/ngày), tính theo mg/m2 và không phát hiện ảnh hưởng có hại trên bào thai. Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu về các nghiên cứu chi tiết có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng có thể dự đoán chính xác về đáp ứng trên người, do đó, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
  • Cefprozil chưa được nghiên cứu trong thời gian chuyển dạ và sinh nở. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết

Phụ nữ cho con bú:

  • Một lượng nhỏ cefprozil (< 0,3% liều) được tìm thấy trong sữa người sau khi dùng một liều đon 1 g ở phụ nữ cho con bú. Nồng độ trung bình của thuốc sau 24 giờ ở trong khoảng từ 0,25 đến 3,3 mcg/ml. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà đã được báo cáo trong thời gian điều trị bằng cefprozil, và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng bất lợi trên khi dùng cefprozil.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.