Ribatagin 400 Agimexpharm 2 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14156
Ribatagin 400 Agimexpharm 2 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893114467924

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Ribavirin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Agimexpharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893114467924
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Ribavirin: 400mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Ribavirin được chỉ định trong bệnh viêm gan siêu vi C.
  • Phải phối hợp với interferon alpha-2b hoặc peginterferon alpha-2b để điều trị viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị interferon hoặc tái lại sau điều trị interferon alpha-2b.
  • Ribavirin điều trị đơn độc không có tác dụng.

Liều dùng - Cách dùng

  • Viêm gan C mạn tính: Phối hợp ribavirin uống với interferon (3 – 5 triệu đơn vị quốc tế/lần, tuần tiêm 3 lần) hoặc peginterferon liều 1,5 microgam/kg/lần (tuần tiêm 1 lần).
  • Liều ribavirin được cho uống, thường từ 800 – 1.200 mg chia làm hai lần mỗi ngày và được xác định theo trọng lượng cơ thể bệnh nhân. Thời gian điều trị, kể cả liều, có thể bị ảnh hưởng bởi các kiểu gen của virus viêm gan C. Điều chỉnh liều có thể là cần thiết nếu tác dụng phụ về huyết học xuất hiện.

Liều tham khảo dùng cho người lớn trên 18 tuổi:

  • Điều trị phối hợp ribavirin uống với peginterferon alpha-2b: Uống: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng, chiều).
  • Điều trị phối hợp ribavirin uống với interferon alpha-2b:

Uống:

  • Người lớn có trọng lượng ≤ 75 kg: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng, chiều).
  • Người lớn có trọng lượng > 75 kg: 1.200 mg hàng ngày chia làm 2 lần       (400 mg buổi sáng, 800 mg buổi chiều).

Thời gian điều trị:

  • Người bệnh tái phát sau khi đã được điều trị interferon alpha-2b: 24 tuần (6 tháng).
  • Hiệu quả và độ an toàn của phối hợp này chưa được xác định khi điều trị kéo dài trên 6 tháng.
  • Người bệnh chưa điều trị interferon alpha-2b: 24 – 48 tuần (6 – 12 tháng)
  • Đến tuần 24, kiểm tra xem điều trị có đáp ứng không: Đo nồng độ ARN HCV huyết thanh. Nếu không có đáp ứng, ngừng thuốc vì điều trị thêm có nhiều khả năng không đạt kết quả.

Quá liều

  • Chưa ghi nhận trường hợp quá liều do uống ribavirin.
  • Trong trường hợp ngộ độc dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với ribavirin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và bạn tình nam của phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim không ổn định, thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong 6 tháng trở lại.
  • Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả các người bệnh bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút hoặc người bệnh đang phải lọc máu.
  • Suy gan nặng, xơ gan mất bù.
  • Thiếu máu, bệnh về hemoglobin (bệnh hồng cầu liềm, bệnh thiếu máu Địa trung hải).
  • Có tiền sử tâm thần hoặc rối loạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát.
  • Viêm gan tự miễn hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miễn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Qua đường uống, tác dụng không mong muốn chủ yếu khi phối hợp ribavirin với interferon alpha-2b để điều trị viêm gan C mạn tính. Tuy phối hợp này được dung nạp tốt, khoảng 19% người chưa điều trị interferon alpha-2b và 6% người đã được điều trị nhưng bị tái phát phải điều trị bằng phối hợp đó đã phải ngừng điều trị do tác dụng không mong muốn. Nhiễm độc huyết học (như thiếu máu huyết tán) là một trong những tác dụng không mong muốn chính và khoảng 10% người điều trị bằng phối hợp thuốc đã có các tai biến về tim và hô hấp do thiếu máu.

Thường gặp: ADR> 1/100:

  • Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ,  giảm cân.
  • Máu: Giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nôn, khô miệng, táo bón, trướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tụy.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc hạ.
  • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, đau cơ vân.
  • Thần kinh: Loạn cảm, cơn bốc hỏa, lú lẫn, tăng cảm giác chóng mặt.
  • Tâm thần: Trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo âu, giảm tập trung, dễ     xúc cảm.
  • Da, lông: Rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mẩn, nổi ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, xoang, ho, khó thở, đau ngực.
  • Giác quan: Rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực.
  • Nội tiết, sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, thiểu năng hoặc cường năng giáp, giảm ham muốn tình dục.
  • Khác: Đãng trí, nhiễm nấm, nhiễm virus khác.

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tâm thần: Ý tưởng tự sát, toan tính tự sát.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000:

  • Máu: Thiếu máu huyết tán.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản (ở người có tiền sử hen, bị hội chứng thông khí tắc nghẽn dùng thuốc dạng khí dung), viêm phổi kẽ tiến triển nặng.
  • Mắt: Viêm màng tiếp hợp.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Ribavirin ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin và stavudin, sự ức chế tác dụng lẫn nhau in vitro này cũng có thể làm cho số lượng HIV trong máu tăng.
  • Ribavirin có thể làm tăng các dẫn xuất phosphoryl hóa của các nucleosid thuộc typ purin (didanosin, abacavir) nên có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm acid lactic do các thuốc này gây ra. Tác dụng này có thể kéo dài do thời gian nửa đời của ribavirin dài.
  • Ribavirin kết hợp với amphotericin: Làm tăng ADR, tăng độc tính lên máu.
  • Ribavirin kết hợp với didanosin: Làm tăng nồng độ didanosin trong tế bào, tăng độc tính lên ty thể. Không nên kết hợp 2 thuốc này.
  • Ribavirin kết hợp với flucytosin, ganciclovir, hydroxyure, pentamidin, pyrimethanin hoặc sulfadiazin, trimetrexat làm tăng các ADR, tăng độc tính lên máu.
  • Ribavirin kết hợp với primaquin làm tăng ADR.
  • Ribavirin kết hợp với stavudin làm tăng ADR, tăng độc tính lên ty thể. Không dùng kết hợp 2 thuốc này.
  • Ribavirin kết hợp với zidovudin ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin thành dạng có hoạt tính làm tăng ADR, không kết hợp 2 thuốc này.
  • Uống ribavirin cùng với một thuốc kháng acid có chứa magnesi, nhôm và simethicon làm giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi nhất là khi phối hợp với interferon alpha-2b vì chưa rõ tác dụng và an toàn của thuốc ở lứa tuổi này.
  • Không dùng đơn trị liệu do không hiệu quả trong điều trị viêm gan siêu vi C.
  • Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: Phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau thời gian điều trị vì thuốc có tiềm năng gây quái thai.
  • Phải dùng thận trọng ribavirin uống ở người có bệnh sử rối loạn tâm thần, đặc biệt khi bị trầm cảm nặng. Khi phối hợp với interferon-2b phải chú ý phát hiện trầm cảm.
  • Thận trọng khi dùng ribavirin cho những người có chứng xơ gan lan tỏa hay suy thận.
  • Ribavirin uống gây thiếu máu tán huyết có thể làm trầm trọng bệnh về tim (nhồi máu cơ tim). Trước khi dùng thuốc uống, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm máu (đếm tế bào, công thức bạch cầu, tiểu cầu, thời gian máu đông). Làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4; sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết trong sữa hay không. Để tránh tác dụng phụ của thuốc lên trẻ đang bú, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang cho con bú thì phải thôi không cho bú trước khi bắt đầu dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa ghi nhận thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần lưu ý thuốc có thể gây tình trạng nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, giảm tập trung.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.