Thuốc Nirdicin 500mg, Hộp 1 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#6668
Nirdicin 250mg Pharmathen 1 vỉ x 10 viên (Levofloxacin)
5.0/5

Số đăng ký: VN-18715-15

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Levofloxacin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharmathen S.A khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Pharmathen S.A

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-18715-15
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Levofloxacin: 250mg

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:

  • Viêm xoang cấp tính.
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận — bể thận)
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
  • Nhiễm khuẩn ở da và và mô mềm có biến chứng hoặc không
  • Điều trị bệnh than.

Liều dùng

Liều dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút)

Nirdicin 500mg Pharmathen 1 vỉ x 10 viên

Do nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm methicillin: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydophila pneumoniae, Legionella pneumophila, or Mycoplasma pneumoniae

Do nhiễm các vi khuẩn: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Mycoplasma pneumoniae, or Chlamydophila pneumoniae.

Nhiễm khuẩn đường tiểu do các vi khuẩn: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và viêm thận – bể thận do E. coli.

Nhiễm khuẩn đường tiểu do vi khuẩn: Enterococcus faecalis, Enterococcus cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa; viêm thận – bể thận do E. coli..

Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin ≤ 50 ml/min):

Nirdicin 500mg Pharmathen 1 vỉ x 10 viên

Bệnh nhân suy gan:

  • Vì phần lớn levolfoxacin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.

Người già:

  • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Tuy vậy, cần đặc biệt chú ý đến chức năng thận trên bệnh nhân cao tuổi, và chỉ cần điều chỉnh liều lượng cho thích hợp.

Trẻ em:

  • Levofloxacin chống chỉ định cho trẻ dưới 18 tuổi.

Cách dùng

  • Nirdicin cần được nuốt trọn, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường vạch bẻ để phân liều. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn.
  • Nirdicin nên được uống cách ít nhất 2 giờ trước khi dùng các chế phẩm chứa sắt, antaid và sucralfat vì có thể giảm sự hấp thu của thuốc.

Quá liều

  • Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều levofloxacin cấp tính là các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như nhầm lẫn, hoa mắt, suy giảm nhận thức, co giật kiểu động kinh, tăng khoảng QT cũng như các phản ứng ở dạ dày-ruột như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc.
  • Nếu xảy ra quá liều có ý nghĩa, nên điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng QT có thể kéo dài. Thẩm phân máu, bao gồm thẩm phân phúc mạc và CAPD không loại được levofloxacin ra khỏi cơ thể. Không có chất giải độc đặc hiệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân dị ứng với levofloxacin, kháng sinh quinolon và bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị động kinh
  • Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolon.
  • Trẻ em hoặc thiếu niên (dưới 18 tuổi).
  • Người thiếu men G6PD.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú..

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Đau, đỏ tại chỗ tiêm và viêm tĩnh mạch. Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy; Gan: Tăng enzym gan; Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
  • Ít gặp : Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng; Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; Gan: Tăng bilirubin huyết ; Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục; Da: Ngứa, phát ban.
  • Hiếm gặp : Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp; Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi; Cơ xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille; Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần; Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Trong một nghiên cứu lâm sàng, không thấy các tương tác dược động học của Levofloxacin với Theophyllin. Tuy vậy, ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung Quinolone với Theophyllin, Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không-Steroid tương tự hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ thấp ngưỡng co giật.
  • Nên thận trọng khi dùng chung levofloxacin với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.
  • Cyclosporin, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin.
  • Tăng thời gian đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu, có thể trầm trọng, đã được báo cáo trên bệnh nhân được điều trị levofloxacin phối hợp với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ warfarin). Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị thuốc đối kháng vitamin K.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Viêm gân và đứt gân: viêm gân hiếm khi có thể xảy ra. đôi khi có thể dẫn đến đứt gân. đặc biệt là gân gót (gân Achilles). Bệnh nhân lớn tuổi dễ bị viêm gân hơn. Nguy cơ đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với corticoid. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải lập tức ngưng điều trị levofloxacin và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi.
  • Tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc, phải lập tức ngưng dùng levofloxacin và bệnh nhân cần điều trị hỗ trợ (như uống metronidazol hoặc vancomycin).
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Bệnh nhân bị thiếu hoạt tính enzyme glucose-6-phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolon. cần xét đến khả năng này khi dùng levofloxacin.
  • Trên bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều levofloxadn vì levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận.
  • Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng levofloxacin, bao gồm cả quinolon. cần ngưng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Như với các quinolon, hạ đường huyết có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường uống đồng thời với các thuốc hạ dường huyết (như glibenclamid) hoặc với insulin. Vi vậy, cần phải kiểm soát đường huyết khi sử dụng levofloxacin
  • Tuy nhạy cảm với ánh sáng rát hiếm gặp với levofloxacin, những bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh sáng nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài: người bệnh hạ kali máu. người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc nhóm III, và người bệnh thiếu máu cơ tim cấp.
  • Vì có rất ít thông tin về tương kỵ của levofloxacin, không thêm bất kỳ một thuốc nào khác vào dung dịch truyền levofloxacin hoặc vào cùng một đường truyền
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.