Trindifed-DM Agimexpharm 30ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14114
Trindifed-DM Agimexpharm 30ml
5.0/5

Số đăng ký: VD-22439-15

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Triprolidine/Phenylephrine/Dextromethorphan khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Agimexpharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-22439-15
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Triprolidin HCl: 7,5mg
  •  Phenylephrin HCl: 30mg
  •  Dextromethorphan HBr: 60mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các triệu chứng của dị ứng như mày đay, viêm mũi dị ứng, ngứa.
  • Triprolidin và pseudoephedrin hydroclorid thường được kết hợp để điều trị viêm mũi.
  • Triprolidin cũng có mặt trong nhiều chế phẩm chữa triệu chứng ho và cảm lạnh.

Liều dùng - Cách dùng

  • Phải uống thuốc lúc no để giảm kích thích lên ống tiêu hóa.
  • Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân và nên hỏi ý kiến thầy thuốc khi dùng cho trẻ từ 4 tháng tuổi đến 6 tuổi.

Liều dùng thông thường như sau:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi (dùng dạng viên nén): 2,5mg, 4-6 giờ một lần; tối đa là 10 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi (dùng dạng siro): 1,25mg (1 thìa cà phê ), 4-6 giờ một lần; tối đa là 5 mg/ngày.
  • Trẻ em 4-6 tuổi (dùng dạng siro): 0,938mg (3/4 thìa cà phê), 4-6 giờ một lần; tối đa là 3,744 mg/ngày.
  • Trẻ em 2-4 tuổi (dùng dạng siro): 0,625mg (1/2 thìa cà phê), 4-6 giờ/lần; tối đa là 2,5 mg/ngày.
  • Trẻ từ 4 tháng tuổi đến 2 tuổi (dùng dạng siro): 0,313mg (1/4 thìa cà phê); 4-6 giờ một lần; tối đa là 1,25 mg/ngày ( 5 ml).
  • Khi dùng chế phẩm phối hợp triprolidin hydrochlorid với thuốc khác (ví dụ, với pseudoephedrin hydrochlorid) liều dùng được tính như khi dùng triprolidin đơn độc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với triprolidin hoặc với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Cơn hen cấp.
  • Glôcôm góc đóng.
  • Đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase hoặc mới ngừng dùng thuốc này chưa được hai tuần (nếu dùng triprolidin phối hợp với pseudoephedrin).
  • Trẻ em dưới 4 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, phối hợp kém.

It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Tiết niệu: Bí tiểu tiện, tiểu tiện ít.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, mũi, họng.
  • Toàn thân: Cảm giác tức ngực.
  • Các tác dụng này là do tác dụng kháng muscarinic của thuốc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
  • Huyết áp: Tụt huyết áp tư thế.
  • Thính giác: Ù tai.
  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng và miễn dịch chéo với các thuốc khác.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hưng cảm, bị kích thích, nhất là ở trẻ nhỏ gây mất ngủ, quấy khóc, tim nhanh, run đầu chi, co giật. Làm xuất hiện cơn động kinh ở người có tổn thương khu trú trên vỏ não.

Tương tác với các thuốc khác

Triprolidin HCl:

  • Triprolidin cũng như các thuốc kháng histamin khác, đều làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, các barbituric, thuốc ngủ, các opioid, các thuốc an thần và thuốc liệt thần kinh. Không dùng đồng thời các thuốc này với triprolidin.
  • Các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) có thể làm tăng tác dụng kháng muscarin của triprolidin và của thuốc kháng histamin khác.
  • Thuốc kháng histamin như triprolidin có tác dụng hiệp đồng với các thuốc kháng muscarin như atropin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các hợp chất tương tự.

Phenylephrin HCl:

  • Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO là do chuyển hóa phenylephrin bị giảm đi. Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp sẽ mạnh hơn rất nhiều, nếu dùng phenylephrin uống so với tiêm, vì sự giảm chuyển hóa của phenylephrin ở ruột làm tăng hấp thu thuốc. Vì vậy, không được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.
  • Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.

Dextromethorphan hydrobromid:

  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
  • Quinidine ức chế cytochrome P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
  • Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Dùng thận trọng ở người suy gan hoặc thận nặng.
  • Tránh dùng đồng thời Trindifed-DM với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
  • Thận trọng ở bệnh nhân Glôcôm góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, cường giáp trạng nặng, thiếu máu tim nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Tuy Trindifed-DM không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
  • Không nên dùng thuốc này với phụ nữ cho con bú vì thuốc được tiết vào sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ nên ảnh hưởng đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.