Taromentin 1000mg Polfa Tarchomin 2 vỉ x 7 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-19536-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Amoxicillin/Acid Clavulanic khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Polfa Pabianice khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VN-19536-15 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Amoxicillin trihydrat: 875mg
- Acid clavulanic: 125mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Taromentin dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:
- Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa
- Nhiễm trùng đường hô hấp
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng
- Nhiễm trùng xương khớp.
Liều dùng
Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg:
- Trẻ em có thể được điều trị với Taromentin viên nén hoặc hỗn dịch uống.
- Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.
- Tất cả các liều dược xác định tuỳ thuộc vào lượng (kg) của bệnh nhân.
- Liều thông thường: từ 28,6 mg – 51,4mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
- Liều lớn hơn: từ 80mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
- Mỗi hộp có chứa một muỗng có vạch mức l,25ml, 2,5ml và 5ml, ngoài ra còn có 1 ống tiêm. Nên sử dụng những dụng cụ này dể đảm bảo dùng đúng liều.
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
- Sử dụng thuốc ở bệnh nhân gan hoặc suy thận
- Nếu bạn bị suy thận, nên điều chỉnh liều khi sử dụng. Bác sĩ sẽ cân nhắc liều Taromentin hoặc chỉ định loại thuốc khác.
- Nếu bạn có bệnh gan, nên xét nghiệm máu để đánh giá chức năng gan thường xuyên.
Cách dùng
- Nên uống thuốc ngay trước bữa ăn.
- Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội, uống trong bữa ăn hoặc ngay đầu bữa ăn.
- Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 liều ít nhất 4 giờ. Không nên uống 2 liều trong vòng 1 giờ.
- Không nên uống thuốc Taromentin kéo dài hơn 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Quá liều
- Nếu sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dày và ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sĩ ngay khi có thể. Mang vỏ hộp thuốc hoặc chai đựng thuốc kèm theo cho bác sĩ kiểm tra.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng Taromentin trong các trường hợp:
- Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc Taromentin.
- Được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm da nổi ban đỏ, phù họng hoặc mặt.
- Nếu có tiền sử suy gan hoặc chứng vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như tất các các thuốc khác, Taromentin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Các dầu hiệu cần lưu ý:
- Phản ứng dị ứng
- Ban đỏ trên da.
- Viêm mạch máu, thể hiện bởi các đốm màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.
- Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
- Phù nề, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thở.
- Ngất xỉu.
- Viêm kết tràng
- Viêm kết tràng gây tiêu chảy, thường có dấu hiệu của máu và chất nhày, đau dạ dày và/hoặc sốt.
Tác dụng không mong muốn rất thường gặp
Tỷ lệ > 1/10:
- Tiêu chảy (ở người lớn).
Tác dụng không mong muốn thường gặp Tỷ lệ < 1/10:
- Tưa lưỡi (bệnh nấm candida – nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da).
- Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao.
- Nếu các triệu chứng sau vẫn tiếp diễn: Nôn, Tiêu chảy (ở trẻ em). > Nên uống Taromentin trước bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn không thường gặp Tỷ lệ < 1/100:
- Ban đỏ trên da, ngứa.
- ngứa phát ban (mề đay).
- Khó tiêu.
- Chóng mặt.
- Đau đầu.
- Tác dụng không mong muốn không thường gặp có thể phát hiện qua xét nghiệm máu: Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sản xuất.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp Tỷ lệ < 1/1000:
- Phát ban trên da, có thề rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẫm màu ở giữa được baoquanh bởi các vùng nhạt màu, viền xung quanh là một vòng sẫm màu- hồng ban đa dạng).
- > Nếu nhận thấy bất ky triệu chứng nào như trên, nên liên hệ ngay với bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp có thể phát hiện qua xét nghiệm máu:
- Giảm số lượng tế bào tham gia vào quá trình đông máu.
- Giảm số lượng bạch cầu.
Tác dụng không mong muốn khác:
- Các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra ở một số ít bệnh nhân, chưa rõ tần xuất.
- Phản ứng quá mẫn (xem thông tin ở trên).
- Viêm kết tràng (xem thông tin ở trên).
Phản ứng nghiêm trọng trên da:
- Phát ban lan rộng, kèm phông da và bong da, đặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thể gây bong da diện rộng (hơn 30% diện tích bề mặt cơ thể – độc tổ hoại tử biểu bì)
- Ban đỏ lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mủ (hội chứng bỏng da do tụ cầu)
- Đỏ da, viêm da tróc vầy, mụn mủ (mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).
- Viêm gan.
- Vàng da, gây ra do nồng độ bilirubin trong máu cao (do gan sản xuất), có thể gây vàng da và lòng trắng của mắt.
- Viêm thận.
- Kéo dài thời gian đông máu.
- Tăng năng động.
- Co giật (ở bệnh nhân dùng Taromentin liều cao hoặc bệnh nhân suy thận).
- Lưỡi mọc lông đen.
- Răng đổi màu (ở trẻ em), thường hết khi đánh răng.
- Tác dụng phụ có thể phát hiện qua xét nghiệm máu hoặc nước tiểu:
- Giảm đáng kể số lượng bạch cầu.
- Giảm số lượng hồng cầu (thiểu máu tán huyết).
- Tinh thể trong nước tiểu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin.
- Viêm đại tràng giả mạc
- Nhẹ: ngừng thuốc.
- Nặng: bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Tương tác với các thuốc khác
- Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang, đã, hoặc có thể sẽ sử dụng loại thuốc khác.
- Nếu đang sử dụng allopurinol (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, có thể gây ra các phản ứng dị ứng trên da.
- Nếu đang sử dụng probenecid (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, bác sĩ có thể điều chỉnh liều sử dụng Taromentin.
- Nếu đang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin) cùng với Taromentin, nên tiến hành các xét nghiệm về máu.
Taromentin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của methotrexate (thuốc dùng trong điều trị các khối ung thư hoặc bệnh thấp khớp).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Taromentin, nếu:
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn
- Đang điều trị bệnh gan hoặc suy thận
- Đi tiểu bất thường.
- Nếu không chắc chắn về các tình trạng trên, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Taromentin.
- Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể yêu cầu tiến hành xét nghiệm xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng.
- Tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm, bạn có thể được chỉ định Taromentin ở liều khác hoặc dùng loại kháng sinh khác.
Các dấu hiệu cần lưu ý:
Việc sử dụng của Taromentin có thể làm nặng hơn một số bệnh hoặc gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm các phản ứng dị ứng, co giật và viêm đại tràng. Trong quá trình sử dụng Taromentin, nên chú ý đến sự phát sinh các triệu chứng đặc biệt, để giảm nguy cơ xảy ra các vấn đề bất thường. Xem: “Các dấu hiệu cần lưu ý” trong phần 4.
Các xét nghiệm máu và nước tiểu:
Nếu bạn cần làm các xét nghiệm máu (như kiểm tra tình trạng hồng cầu hoặc xét nghiệm chức năng gan) hoặc xét nghiệm nước tiểu (đường trong nước tiểu), thông báo cho bác sĩ hoặc y tá biết bạn đang uống Taromentin. Taromentin có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Taromentin cũng như bất kỳ loại thuốc nào khác.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Taromentin có thể gây ra các tác dụng phụ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
- Không nên sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả